ĐH phản chiếu ngoại vi cơ thể trên mặt còn được gọi là ĐH
nam&nữ (Âm Dương) trên mặt. Phân tích như sau:
|
|
||
|
|||
TRÊN MẶT
|
CƠ THỂ
|
||
Đồ hình Âm: hình người đàn bà (màu
xanh)
|
|||
Khu vực giữa mí tóc trán
Khu
vực nằm hai bên vùng giữa trán
Đoạn
từ giữa trán đên khu vực giữa hai đầu mày (Ấn đường)
Đoạn
từ ấn đường đến Sơn căn (chỗ thấp nhất sống mũi giữa 2 đâu mắt)
Sơn
căn
Khu
vưc sống mũi sát với sơn căn
Chỗ
hõm dưới cung gò má
Hai
gò má
Đoạn
từ hõm dưới cung gò má chéo 45 độ xuống dưới và ra trước đến ngang dái tai
thẳng ra đến viền mũi và chay dài theo nếp nhăn mũi má đên khỏi khóe miệng độ
1cm
Nhân
trung
Hai
bên nhân trung
Viền
mũi
Vùng
từ đầu trên mũi xuống bờ môi trên kéo dài ra đến đầu xương quai hàm.
Từ
huyệt giáp xa chéo 45 độ xuống dưới và ra trước đến bờ dưới xương hàm dưới
Dọc
theo bờ dưới xương hàm dưới đến cằm
|
Đỉnh
đầu
Hai
mắt
Mũi
Nhân
trung
Môi,
miệng, lưỡi
Cằm
Khớp
vai
Hai
vú
Cánh
tay, cùi chỏ
Âm
hộ (âm đạo-tử cung)
Noãn
sào
Háng
Vùng
đùi gối
Vùng
đầu gối và cẳng chân
Các
ngón chân: ngón cái về phía quai hàm, ngón út về phía quai hàm
|
||
Đồ hình Dương: hình người đàn ông
(màu đỏ)
|
|||
Giữa
trán
Phần
trên ấn đường
Hai
chân mày và gờ cung mày
Đầu
mày
Góc
nhọn của chân mày
Chỗ
hõm dưới gờ chân mày
Từ
cuối chân mày ra thái dương và theo viền tóc mai xuống đến ngang đỉnh xương
gò má
Sống
mũi
Cánh
mũi
Đầu
trên rãnh Nhân trung
Nhân
trung
Hai
bên Nhân trung
Từ
viền mũi qua bờ môi trên
Khóe
miệng và khu vực bọng má
Từ
bọng má chéo xuống cằm
Bờ
cong ụ cằm
17-Từ
chóp cằm trở ra theo bờ dưới xương hàm xương hàm dưới
|
Đỉnh
đầu
Chẩm
và cổ gáy
Hai
cánh tay
Khớp
vai
Cùi
chỏ
Cổ
tay
Bàn
tay (úp xuống) và các ngón cái ở thái dương, ngón út ở ngang đỉnh xương gò
mũi
Cột
sống (sống lưng)
Mông
Hậu
môn
Dương
vật
Dịch
hoàn
Háng-
đùi
Nhượng
chân và gối
Cẳng
chân, cổ chân, bàn chân, ngón chân
Gót
chân
Các
ngón đầu ngón chân
|
CLB Diện Chẩn Quảng ninh
Bài đăng nổi bật
52 phác đồ Diện Chẩn thường dùng
52 phác đồ Diện Chẩn thường dùng "52 Phác đồ Diện Chẩn thường dùng" vừa là các phác đồ hỗ trợ, vừa là các phác đồ điều t...
Thứ Sáu, 3 tháng 2, 2017
DO HINH PHAN CHIEU NGOAI VI TREN MAT
Chủ Nhật, 3 tháng 7, 2016
Phần mềm giải phẫu 3D
Phần mềm giải phẫu 3D
https://drive.google.com/file/d/0B0werWbj1JotbWd6OXh5bmtnYzA/view
Bảng phân loại huyệt Diện Chẩn
Để giúp các bạn học viên đỡ mất thì giờ trong việc tìm kiếm các mối liên hệ giữa các Huyệt Diện Chẩn với một vùng hay cơ quan nào đó (hoặc kiên hê đến một triệu chứng hay tác dụng cần thiết nào đó) chúng tôi soạn:” Bảng Phân loại huyệt Diện Chẩn” dưới đây:
* Cách sử dụng:
Dò các bảng dưới đây thấy huyệt nào có liên quan đến trường hợp bệnh mình đang điều trị thì chọn ra.
Ví dụ: Đối với bệnh nhân đau đỉnh đầu, ta có thể nghĩ đến các huyệt sau ( vốn có liên hệ với nó): 103-197-175-126—50-51-87-365 và sau đó, lấy que dò để xác định trong số các huyệt trên, huyệt nào báo đau thì sẽ DAY ẤN hoặc DÁN CAO hay chấm huyệt (chứ không phải hễ đau đâu là day ấn hay dán cao hết cà huyệt trên cùng một lúc).
Chú ý: Các Huyệt có gạch dưới là Huyệt Chính thường hay báo đau khi có bệnh.
VÙNG CƠ QUAN
|
HUYỆT
|
ĐẦU
| |
* Đỉnh đầu
|
126, 103, 50, 51, 37, 87, 106, 365, 189
|
* Nửa bên đầu
|
41, 54, 55, 100, 180, 61, 3, 184, 437, 51, 235
|
* Sau đầu gáy
|
87, 106, 156, 26, 8, 65, 188, 290, 100, 54, 55, 201, 267, 127
|
* Trán
|
60, 39, 51, 37, 106, 61, 103, 197
|
* Toàn đầu
|
37, 50, 103, 87, 51, 19, 0, 26
|
* Tai
|
65, 179, 290, 235, 197, 45, 41, 421, 145, 15, 138, 57, 0, 332
|
* Gờ mày
|
156, 457
|
* Mắt
|
102, 100, 130, 188, 196, 80, 330, 197, 175, 423, 103, 422, 421, 16, 6, 106, 12
|
* Mũi
|
126, 377, 379, 103, 106, 107, 108, 26, 184, 1, 61, 39, 138,
467, 7, 50, 19, 3, 240
|
* Môi, miệng
|
37, 39, 61, 3, 53, 236, 127, 228, 29, 227, 226, 8
|
* Cổ
|
26, 19, 8, 12, 106, 107, 20, 290
|
* Họng
|
8, 312, 61, 14, 275, 96, 109, 19, 26
|
* Lưỡi
|
8, 79, 312, 57, 60, 26, 109, 196, 61
|
* Răng
|
8, 188, 196, 26, 34, 57, 60, 39, 38, 45, 127, 22, 300, 0, 180, 14, 100, 3, 16
|
* Mặt
|
60, 57, 37, 58, 61, 39, 3
|
VAI – TAY
| |
* Bả vai
|
477, 106, 107, 310, 360, 34, 97, 98, 13,421, 120, 139, 38, 12, 4, 0, 124
|
* Khớp vai
|
88, 65, 559, 278, 564, 73, 354, 219
|
* Cánh tay trên
|
97, 98, 99, 360, 267, 60, 51, 38, 0, 73
|
* Khuỷu tay
|
28, 98, 99, 360, 267, 60, 51, 0, 73
|
* Cổ tay
|
100, 130, 235, 41, 70, 131, 0
|
* Bàn tay
|
460, 130, 60
|
* Các khớp ngón tay
|
19, 460, 130, 60, 50
|
* Ngón tay cái
|
61, 180, 3
|
* Ngón tay trỏ
|
319,39, 177, 100
|
* Ngón tay giữa
|
38, 44, 195, 50
|
* Ngón tay áp út
|
29, 222, 185, 459
|
* Ngón tay út
|
85, 191, 60, 0
|
MÔNG – ĐÙI - CHÂN
| |
* Mông
|
5,210,219,377,277,91
|
* Háng
|
64,74,145
|
* Đùi
|
7,17,113,38,37,50,3,19
|
* Khoeo (nhượng)
|
29,222,
|
* Đầu gối
|
9,96,197,39,156,422,129
|
* Cẳng chân
|
6,96,156,50,300,85
|
* Cổ chân
|
107,310,347
|
* Bàn chân
|
34,51,
|
* Gót chân
|
127,107,310,461,286
|
* Ngón chân cái
|
97,254,343
|
* Ngón chân trỏ
|
255,34,344
|
* Ngón chân giữa
|
256,345,477,65
|
* Ngón chân áp út
|
257,346,240
|
* Ngón chân út
|
292,293,26
|
NGỰC – LƯNG – BỤNG
| |
* Ngực
|
189,73,467,491,269,3,60,13
|
* Vú
|
60,63,12,73,39,59,179,283
|
* Cột sống lưng
|
19,342,1,143,63,558,559,560,219,19
|
* Thắt lưng
|
290,1,19,43,45,342,341,300,21,0,210,560,127
|
* Giữa hai bả vai
|
310,491,360,565,561,421,420,332
|
* Quanh rốn (bụng)
|
127,0,113,29,222,53,63
|
* Trên rốn
|
19,63,53,61,58,39,37,50,7,17,113
|
* Dưới rốn
|
127,22,87,235,156,347,236,227
|
DA – NIÊM MẠC
| |
26, 3, 61, 19, 79, 13
| |
NÃO – THẦN KINH
| |
1, 124, 103, 300, 34, 126, 125, 65, 197, 175, 8
| |
CƠ QUAN SINH DỤC
| |
* Dương vật
|
19,63, 1,50,0,26,37,53,235,23,174
|
* Dịch hoàn
|
7,113,287,73,156,35,65
|
* Âm hộ, âm đạo
|
3,63,19
|
* Tử cung
|
61,63,1,53,19,174,23
|
* Buồng trứng
|
7,113,287,65,73,156,347,210
|
* Hậu môn
|
19, 126, 365, 50, 127, 143
|
NỘI TẠNG
| |
* Tim (Tâm – Tâm bào)
|
8,12,20,269,34,54,55,276,59,60,57,106,107,191,103,87,127
|
* Ruột non (Tiểu trường)
|
127,22,34,8,236, 226,227,228,29
|
* Gan (Can)
|
50, 103,197,58,189,423+,233,356,47,303,421+,70
|
* Mật (Đởm)
|
41,184,139,54,55,124+
|
* Lá lách (Tỳ)
|
37,40,124-,132,481,423
|
* Tụy tạng (Tỳ)
|
38,63, 7,113,17
|
* Bao tử (Vị)
|
39,120,121,64,5,7,113,37,61,54,55,45,63,19,50,127,
310,405,34,74,,421
|
* Phổi (Phế)
|
26,3,13,61,28,132,491,125,128,269,276,279,275,109,310,360
|
* Ruột già (Đại trường)
|
342,19,38,9,143,104,105,561,98,97,510
|
* Thận
|
0,300,1,45,19, 43,290,17,29,22,38,560,210,342,301,302,73
219
|
* Bọng đái
|
85,87,22,235,53,26,126,29,3,290,60,89,73
|
PHÂN LOẠI HUYỆT THEO TÁC DỤNG
TÁC DỤNG
|
HUYỆT
|
(1)
|
(2)
|
* Hạ huyết áp
|
54,55,26,61,3,8,12,14,15,16,29,222,57,85,87,51,41
180,100,39,188,277,173,143
|
* Tăng huyết áp
|
50,19,1,63,53,103,126,300,37,23,0,6
|
* Giảng khí
|
26,3,51,143,87,104,14,15,16,173,39,38
|
* Thăng khí
|
1,9,50,189,103,126,6,22,127,23,287
|
* Làm mát (Hạ nhiệt)
|
26,3,8,38,29, 85,87,222,143,180,100,4,15,16,235
|
* Làm ấm
|
0,1,37,50,19,17,7,6,559,558,43,127,73,63
|
* Lợi tiểu
|
26,3,29,222,85,87,40,37,290,235
|
* Cầm tiểu
|
0,16,37,87,103,1,300,126
|
* Nhuận trường
|
19,143,3, 41,38,50,97,98,29,70
|
* Giảm tiết dịch
|
103,1,0, 15, 16, 126,7,63,17,287, 22,50,53,29,260,21,
235,3,61
|
* Tăng tiết dịch
|
26, 3,29,19,39,85,14,275,87,53,61
|
* Tiêu viêm, tiêu độc
|
26,3,38,50,41,16, 60,57,61,143, 85,29,5,17
|
* Tiêu bướu, khối u
|
104,61,38,184,17,103,,39,73,8,12,15,127,19,1,64,14,
233
|
* Tiêu đàm, lỏng đàm
|
132, 37,26,275,3, 467,491,28,14,64
|
* Tiêu mỡ
|
233,41,50,37,38,85,113,7,39
|
* Tiêu hơi, thông khí
|
104, 3,26,38,19,28,235,413,184,50,189
|
* Giải độc
|
26,3, 85,87,38,50,41,290,235,14,15,1,9,0,143
|
* Cầm máu
|
16, 61, 0, 50, 37, 6, 17, 7, 287, 124, 34
|
* Chống co hơi (điều chỉnh)
|
19, 16, 61, 63, 87, 156, 3,269,1 27, 290, 560, 53, 38, 74, 64, 120, 121, 39, 477
|
* Ổn định thần kinh
|
124,34, 103,106,267,300,0,26,50,1,37
|
* Tăng lực
|
50,6,0,19,1,,103,22,127,300,73,43,45,62
|
* Tăng sức đề kháng
|
0,300,1,50,37,19,7,113,127,22,45,61,17,156
|
* Tăng cường tính miễn nhiễm
|
7,135,156,50,37,300, 127,6,0,26,3,38,17
|
PHÂN LOẠI “HUYỆT DIỆN CHẨN” THEO “TRIỆU CHỨNG CẢM GIÁC”
TRIỆU CHỨNG CẢM GIÁC
|
HUYỆT
|
* Đau
|
41,87,85,34,61,14,16,50,38,156,37,39,0,19
|
* Nhức
|
39,45,43,300, 17,301,302,560,0
|
* Tức, lói
|
50,41,38,28,132,60, 269,421,120,3,189,0
|
* Ngứa
|
17,61,3, 38,85,87,50,41,124,34,0,26
|
* Rát, xót xa
|
26,3,61,125
|
* Nhột
|
26,3,61,50
|
* Tê, mất cảm giác
|
37,60,59,8,58,40
|
* Chóng mặt
|
63, 106,65,60,8,50,26,15,127,19,0
|
* Nghẹn, nghẹt
|
19,14,275,61,39,26,312,184,85,87
|
* Co giật
|
50,19,103,124,26,63
|
* Run rẩy
|
50,45, 300, 127, 73,6,124,0
|
* Lờ đờ mệt mỏi
|
127,19,50,37,6,1,22,63,113,73,300, 0,62
|
* Nóng
|
26,3,143,13,51,85,87,180,100,130,16,14,15
|
* Lạnh
|
127,73,6,7,,113,300,50,7
|
Giới thiệu một số Phác đồ Diện Chẩn đặc hiệu
Giới thiệu một số Phác đồ Diện Chẩn đặc hiệu
Nhằm mục đích giúp cho các học viên và các bạn yêu thích Diện Chẩn – Điều khiển liệu pháp có được Phác đồ đặc hiệu “giúp cho việc chữa bệnh có hiệu quả chắc chắn hơn và đỡ mất thì giờ dò dẫm vô ích” chúng tôi giới thiệu trong bài này một số “Phác đồ Diện Chẩn đặc hiệu”.
Những phác đồ này là kinh nghiệm trị liệu có kết quả của chúng tôi và anh em trong nhóm trong thời gain qua. Bước đầu chúng tôi giới thiệu một số vài chục “PHÁC ĐỒ” để các bạn tham khảo và áp dụng, có dịp chúng tôi sẽ trình bày đầy đảu hơn.
Phác đồ đặc hiệu - Bộ Thăng - LY Tạ Minh |
Cũng như có dịp trình bày trong sách “DIỆN CHẨN-ĐIỀU KHIỂN LIỆU PHÁP”, đây chỉ là “PHÁC ĐỒ” gợi ý về bệnh tật thì đa dạng và phức tạp, cho nên các bạn hãy coi những “PHÁC ĐỒ” dưới đây chỉ là “TIẾP CẬN CHÂN LÝ” chứ không pảhi là “CHÂN LÝ”. Vì như thế là quan niệm đúng đắn có tiến bộ được. Chúc các bạn vận dụng tốt và đạt nhiều kết quả trong thực tế điều trị.
1. SUY NHƯỢC CƠ THỂ: (Do làm việc quá sức hay sau cơn đau ốm nặng hoặc thiếu ăn, mất ngủ trong thời gian dài gây ra)
a/ Tăng lực: 0-22-62-162-1-460-300-301 (Nguyễn Linh – Long Khánh)
b/ Bổ máu: 37-28-50-0-14-41-19 (Nguyễn Văn Tân –Quận 5)
2. SUY NHƯỢC THẦN KINH:(Do làm việc trí óc nhiều quá khiến căng thẳng đầu óc, mất ngủ, kém trí nhớ, lâu ngày thành bệnh):
* 127-19-50-1-37-103-300-324-340-175-106-107-0 (Tạ Minh)
* 127-37-1-50-73-106-103 (Bùi Quốc Châu)
Chú thích: Hai Phác đồ có thể dùng cai thuốc lá (thuốc lá đen có hiệu quả hơn hoặc người hay bị ớn lạnh, uể oải, chán đời). Người bị huyết áp cao tránh sử dụng Phác đồ này. Nếu dùng, phải sử dụng các Huyệt hạ áp như 26-51-156-55-14-16-8 trước đó
3. MẤT NGỦ:
a/ 127 (Bùi Quốc Châu)
b/ 14-15-16 (Bùi Quốc Châu)
c/ 34-98-51 (Nguyễn Thị Minh- ĐH Văn hóa Hà Nội)
d/ 0-1 (B/s Nguyễn Đình Trứ - BV Quận Hoàn Kiếm Hà Nội)
4.BIẾNG ĂN:
a/ 39 (Bùi Quốc Châu)
b/54-55 (Bùi Quốc Châu)
c/ 41-50-19-37-39 (Bùi Quốc Châu)
5. VIÊM GAN MẠN TÍNH (GIAI ĐOẠN ĐẦU)
a/ 41-233-50-19-58-37-39 (Bùi Quốc Châu)
b/ 50-19-37 (Bùi Quốc Châu)
6.VIÊM MŨI DỊ ỨNG:
a/ 127-7-467127 (Bùi Quốc Châu)
b/ 41-233-50-61-37-127-87 (Bùi Quốc Châu)
c/ 126-65-184-61-39-7 (Tôn Thất Kim –BV.Quận Phú Nhuận)
7.VIÊM KHỚP CÁC NGÓN TAY:
a/ 19 (Bùi Quốc Châu)
b/ 19-460-38-17-300 (Bùi Quốc Châu)
c/ 19-61-460-48-0 (Bùi Quốc Châu)
8. VIÊM THẦN KINH TỌA:
a/ 5-74-51-219 (Tôn Thất Kim –BV.Quận Phú Nhuận)
b/ 19-5-277-61 (Bùi Quốc Châu)
9.RỤNG TÓC:
a/ 300-1-45 (Bùi Quốc Châu)
b/ 127-145-103 (Bùi Quốc Châu)
10. MÁU CHẢY NHIỀU: (Da thịt bị đứt sâu, rộng do vật bén nhọn hay bị va chạm chấn thương)
a/ 16 (lấy ngón tay ấn vào huyệt một lúc cho đến khi máu ngưng chảy) (Bùi Quốc Châu)
b/ 16-61-0 (Bùi Quốc Châu)
c/ 16-61-50-37-0 (Bùi Quốc Châu)
11.BƯỚU CỔ ĐƠN THUẦN:
26-196-12-8-61-19 (Tôn Thất Kim)
12.TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO:
34-97-98-99-100-140-219-113-222-51-19 (Tôn Thất Kim)
13.KẸT KHỚP VAI:(Viêm khớp vai)
a/ 219 (Tôn Thất Kim)
b/ 278-88-50 (Bùi Quốc Châu)
14. ĐAU THẦN KINH TAM THOA
a/ 0-7-156(Gõ búa Mai hoa hay dán cao) (Bùi Quốc Châu)
b/ 0-50-7-156-99 (Bùi Quốc Châu)
15.SUYỄN:
Lưu ý: Bảo bệnh nhân vuốt xuống vùng trước tai huyệt 138-0-275 hàng đêm trước khi lên cơn
a/ Gõ 275 hặoc 300-423
b/ Dùng thuốc hay ngải cứu hơ nóng huyệt 127 vùng cằm, vùng hai bên mũi (huyệt số 3), vùng hai bên mang tai (huyệt số 0) (Nguyễn Thị Niên –khóa 6)
16.VIÊM PHẤ QUẢN MẠN TÍNH:
138-28-Phế (61-491-467)
17. VIÊM HỌNG HẠT
8-12-20-132-3 (Dương Văn Mạnh –tổ 5 –lớp A)
18.VIÊM XOANG:
38-17 (Soeur Nguyễn Thị Liễu – BV Phụ Sản)
19. TRỄ KINH:
a/ 1-63-7-50-127 (Hình Ích Viễn)
b/ 50-58-37 (Bùi Quốc Châu)
c/ 180-0-26-61-63-7-287-127-156-235-87-51 (Trịnh Phan Công Khanh-Q1)
d/ 26-65-3-50-7-37-156-51 (Bùi Quốc Châu)
20.RONG KINH:
a/ Gõ huyệt 127-7-37-16 (Lê Kim Nghĩa-Tân Thuận- Nhà Bè)
b/ 16-61-40-7-37 (Bùi Quốc Châu)
c/ 22-127-7-1-50-37-103 (Bùi Quốc Châu)
21.TIỂU NHIỀU: ( Đi tiểu vài chục lần trong ngày)
37-19 (Bùi Quốc Châu)
22.NÁM MẶT:
87-51-50-41-37-61-3-360-124 (Ngô Minh Hồng-CLB Hội Văn Nghệ TP)
23.NÓNG NHỨC TAY CHÂN: (Dùng CÂY LĂN lăn vùng GỜ MÀY và Vùng chân của các đồ hình ngoại vi trong vài phút)
24. CẢM LẠNH:
a/ 287-127-0 + Dán cao (Bùi Quốc Châu)
b/ 287-1-73-103 (Bùi Quốc Châu)
c/ 127-50-19-37-43-73-103-0 (Minh)
d/ Dán cao trị luôn trúng gió:0-28-50-19-39-275 (Lê Kim Nghĩa)
25. BƯỚU BUỒNG TRỨNG:
a/ 124-26-37-50-63-7 (Bùi Quốc Châu)
b/26-65-3-37-16-87-27 (Bùi Quốc Châu)
26.VẸO CỔ:
a/ 106-108
27. XÂY XẨM:
107-63-61-65-19 (Tống Hồ Huấn –tổ 6, lớp B KHÓA 5/87)
28. NHỨC ĐẦU MỘT BÊN:
324-131-235-41-437 (Tạ Minh –học viên khóa 4)
29. U NHỌT CHƯA CÓ MŨ, U BƯỚU CÁC LOẠI TÍCH TỤ TRONG CƠ THỂ:
41-143-127-19-37-38 (Lý Phước Lộc)
30. TIÊU VIÊM TIÊU ĐỘC:
Day ấn,dán cao: 26-188-196-61-74-64-38-156-14-143-5 (Bùi Quốc Châu)
31. MỤN CÓC:
Gõ rồi dán cao :26*3-50-51-0
Chú ý: nên làm vào buổi chiều tối mới có hiệu quả cao hơn (làm khoảng một tuần là có kết quả ngay-Bùi Quốc Châu)
32. CƠN CAO HUYẾT ÁP ( Đối với huyết áo nguyên phát hay vô căn):
Chà xát hai cung mày(gờ mày) và viền cong ụ cằm. Sau đó ấn huyệt 15 (sau dái tai)
Lưu ý: Bên nào đau nhiều thì chà xát và ấn bên đó cho đén khi hết đau nơi huyệt, lúc đó huyết áp sẽ hạ xuống ( Bùi Quốc Châu). Nếu làm mỗi ngày 3 lần thì huyết áp sẽ ổn định lâu dài
Lưu ý: Cữ ăn mặn, cà phê, rượu.
GSTSKH. Bùi Quốc Châu
(dienchan.com)
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)